hóa 10 bài 21 lý thuyết

A - LÍ THUYẾT I - KHÁI NIỆM Sự điện phân là quá trình oxi hóa - khử xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li - Sự điện phân là quá trình sử dụng điện năng để tạo ra sự biến đổi hóa học - Trong quá trình điện phân, dưới tác dụng của điện trường các cation chạy về cực âm (catot) Thuật ngữ Crypto dùng để chỉ các loại tiền mã hóa sở hữu tinh chất phân tán, ẩn danh. Bài giảng 21: Lý thuyết Dow là gì? Kiến thức nhập môn cho mọi trader done; Bài giảng 22: Bollinger Bands là gì? Ý nghĩa & Cách dùng Bollinger Bands done; Bài tập ôn tập Vật lý 11 cơ bản học kỳ II. Lượt xem: 1236 Lượt tải: 3. Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 62: Dòng điện trong chân không. Lượt xem: 1190 Lượt tải: 0. Giáo án giảng dạy bộ môn Vật lý 11 - Bài 38, 39: Dòng điện trong chất điện phân. Lượt xem: 1038 Lượt tải: 0 Tài liệu "Lý thuyết Địa lý lớp 9 bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)" có mã là 1620147, dung lượng file chính 53 kb, có 1 file đính kèm với tài liệu này, dung lượng: 97 kb.Tài liệu thuộc chuyên mục: . Tài liệu thuộc loại Bạc. Nội dung Lý thuyết Địa lý lớp 9 bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo) Live S plus : Luyện thi Nâng cao môn Học 2022. Live S plus : Luyện thi Nâng cao môn Học 2022. Giáo viên: Thầy Phạm Hùng Vương. Số bài: 41. Hạn sử dụng: 30/07/2022. Học phí: 800.000 VNĐ. Lý thuyết HỮU CƠ nâng cao 18. Bài tập HỮU CƠ nâng cao 21. Lý thuyết VÔ CƠ nâng cao 2. mimpi menangkap ikan mas pake tangan togel. Bài 21 hóa 10Khái quát về nhóm halogenA. Tóm tắt lý thuyết hóa 10 bài 21I. Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoànII. Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tửIII. Sự biến đổi tính chấtB. Giải bài tập hóa 10 bài 21C. Trắc nghiệm hóa 10 bài 21Hóa 10 bài 21 Khái quát về nhóm halogen được VnDoc biên soạn là toàn bộ nội dung bài 21 hóa 10, nội dung tài liệu giúp các bạn học sinh khái quát trọng tâm nôi dung bài từ đó có thể dàng học thuộc. Mời các bạn tham Tóm tắt lý thuyết hóa 10 bài 21I. Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoànGồm các nguyên tố flo F, clo Cl, brom Br, iot I và atatin At. Atatin không gặp trong tự nhiên, là nguyên tố phóng nhóm VIIA, đứng ở cuối các chu kì, ngay trước các nguyên tố khí Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tửCấu hình electron dạng tổng quát ns2np5Do có 7 electron ở lớp ngoài cùng, chỉ còn thiếu 1 electron là đạt được cấu hình electron bền như khí hiếm, nên ở trạng thái tự do, hai nguyên tử halogen góp chung một đôi electron để tạo ra phân tử có liên kết cộng hoá trị không tử có dạng X2 X – XLiên kết của phân tử X2 không bền, dễ bị tách thành 2 nguyên tử phản ứng hoá học, các nguyên tử này rất hoạt động vì chúng dễ thu thêm 1 eleetron, do đó tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá flo không có chứa phân lớp d => chỉ có thể nhận e nên chỉ mang số OXH là -1 khi ở trong hợp chấtCl, Br, I có chứa phân lớp d, nên có khả năng nhường e nên còn có thể mang các số OXH khác -1 là +1, +3, +5, + Sự biến đổi tính chất1. Sự biến đổi tính chất vật lý của các đơn chấtTừ flo đến iot thìTrạng thái chuyển từ thể khí sang thể lỏng và rắnMàu sắc đậm dầnNhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy tăng dần2. Sự biến đổi độ âm điệnĐô âm điện tương đối lớn. Từ flo đến iot thì độ âm điện giảm dần3. Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chấtDo các halogen có lớp electron ngoài cũng có cấu tạo tương tự nhau nên các đơn chất của haogengiống nhau về tính chất hóa học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thànhTính oxi hóa giảm dần từ flo đến iotĐơn chất halogen oxi hóa được hầu hết các kim loại tạo ra muối halogen, oxi hóa khí hiđro tạo ra những hợp chất khí không màu, chất khí này tan trong nược tạo dung dịch axit Giải bài tập hóa 10 bài 21Để giúp các bạn học sinh học tập tốt hơn cũng như có thể hoàn thành tốt các dạng bài tập sách giáo khoa hóa 10. VnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải chi tiết bài tập tại Giải Hóa 10 Bài 21 Khái quát về nhóm halogenC. Trắc nghiệm hóa 10 bài 21Câu 1 Những nguyên tố halogen thuộc nhómA. IAB. VAC. VIAD. VIIAĐáp án DCâu 2 Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen làA. ns2np4B. ns2np5C. ns2np3D. ns2np6Đáp án BCâu 3 Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất làA. cloB. bromC. floD. iotĐáp án CCâu 4 Trong nhóm halogen, sự biến đổi tính chấ nào sau đây của đơn chất đi từ flo đến iot là đúng?A. Ở điều kiện thường, trạng thái tập hợp chuyển từ thể khí sang thể lỏng và Màu sắc nhạt Nhiệt độ nóng chảy giảm Tính oxi hóa tăng án ACâu 5 Đặc điểm chung của các đơn chất halogen F2, Cl2, Br2, I2 A. ở điều kiện thường là chất tác dụng mãnh liệt với vừa cso tính oxi hóa, vừa có tính tính chất hóa học cơ bản là tính oxi án DCâu 6 Dung dịch muối không tác dụng với dung dịch AgNO3 làA. NaFB. NaClC. NaBrD. NaIĐáp án ACâu 7 Phát biểu nào sau đây sai?A. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của Flo có tính oxi hóa mạnh hơn Trong các hợp chất, flo và clo có các số oxi hóa -1, +1, +3, +5, + Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của án CCâu 8 Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 8,61 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu làA. 47,2 %B. 52,8C. 58,2%D. 41,8%Đáp án DGiả sử Y không phải FloGọi CTTB của X và Y là XNaX → AgX23 + X → 108 + X g6,03 → 8,61 g8,61.23 + X = 6,03. 108 + XX = 175,3 LoạiX là Clo, Y là FloKết tủa chỉ gồm AgCl; nAgCl = nNaCl = 8,61 143,5 = 0,06 mol% mNaCl = 0, 6,03. 100% = 58,2% ⇒ % mNaF = 41,2%Câu 9 Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên đo ở đktc làA. 4,48 3,36 2,24 1,12 10 Cho 4 đơn chất F2; Cl2; Br2; I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A. án DCâu 11 Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2?A. Br2 + 2NaCl → 2NaBr + Cl2B. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2OC. Br2 + 2NaOH → NaBr + NaBrO + H2OD. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2Đáp án DCâu 12 Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X làA. 64,3%.B. 39,1%.C. 47,8%.D. 35,9%Đáp án CCâu 13 Hãy chỉ ra mệnh đề không chính xácA. Tất cả muối AgX X là halogen đều không tan trong Tất cả các hiđro halogenua đều tồn tại ở thể khí, ở điều kiện Tất cả các hiđro halogenua khi tan vào nước đều cho dung dịch Các halogen từ F2 đến I2 tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim án ACâu 14 Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 đktc đã phản ứng làA. 8,96 6,72 17,92 11,2 án ABảo toàn khối lượng mCl2 = mmuối – mkim loại = 28,4g⇒ VCl2 = 28,471. 22,4 = 8,96lCâu 15 Trong các phản ứng hoá học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron?A. Nhận thêm 1 Nhận thêm 2 Nhường đi 1 Nhường đi 7 án AMời các bạn xem chi tiết đáp án bộ đề trắc nghiệm Hóa 10 bài 21 tại Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 5......................Trên đây đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Hóa 10 bài 21 Khái quát về nhóm halogen. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất. Phương pháp giải bài tập Hóa 10 bài 21 Khái quát về nhóm halogen rất hay giúp các em nắm vững kiến thức và giải bài tập SGK hoàn chỉnh BÀI 21. KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM A. VỊ TRÍ CỦA NHÓM HALOGEN TRONG BẢNG TUẦN HOÀN – Gồm các nguyên tố flo F, clo Cl, brom Br, iot I và atatin At. Atatin không gặp trong tự nhiên, là nguyên tố phóng xạ. – Thuộc nhóm VIIA, đứng ở cuối các chu kì, ngay trước các nguyên tố khí hiếm. B. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ, CẤU TẠO PHÂN TỬ – Cấu hình electron dạng tổng quát ns2np5 – Phân tử halogen có dạng X2. – Liên kết trong phân tử halogen là liên kết cộng hóa trị không phân cực X – X. Liên kết của phân tử X2 không bền, dễ bị tách thành 2 nguyên tử X. – Tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh. C. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT 1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất Đi từ flo đến iot ta thấy – Trạng thái chuyển từ thể khí sang thể lỏng và rắn. – Màu sắc đậm dần. – Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy tăng dần. 2. Sự biến đổi độ âm điện – Độ âm điện tương đối lớn. – Từ flo đến iot độ âm điện giảm dần. – Flo có độ âm điện lớn nhất nên trong các hợp chất flo chỉ có số oxi hóa -1. Các nguyên tố halogen khác trong hợp chất có các số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7. 3. Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất – Vì lớp electron ngoài cùng có cấu tạo tương tự nhau nên các đơn chất haogen giống nhau về tính chất hóa học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành. – Đi từ flo đến iot, tính oxi hóa giảm dần. – Đơn chất halogen oxi hóa được hầu hết các kim loại, oxi hóa khí hiđro tạo ra những hợp chất khí không màu, chất khí này tan trong nước tạo dung dịch axit halogenhiđric. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP 1. Phương pháp giải bài tập lí thuyết Bài tập thuộc phần kiến thức khái quát nhóm halogen chủ yếu là các bài tập lý thuyết. Do vậy học sinh cần ghi nhớ vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron, cấu tạo nguyên tử và sự biến đổi tính chất của các nguyên tố nhóm halogen để làm tốt các bài tập lý thuyết liên quan đến khái quát nhóm halogen. 2. Phương pháp giải bài tập tìm kim loại + Bước 1 Viết phương trình phản ứng của kim loại với chất có trong đề bài phi kim, axit, …. + Bước 2 Dựa vào số liệu của các chất đề bài cho lập tỉ lệ thức, hoặc dùng cách tính theo phương trình phản ứng để lập phương trình bậc nhất 1 ẩn Þ Khối lượng mol của kim loại Þ Kim loại. III. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA Bài 1 – trang 96 – SGK Hóa 10 Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại? A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Ag. Hướng dẫn giải Chọn B. – Kim loại Zn tác dụng với dung dịch HCl loãng và với khí clo cho cùng loại muối clorua kim loại. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. Zn + Cl2 −→to→to ZnCl2. – Kim loại sắt tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí clo cho 2 loại muối clorua khác nhau là FeCl2 và FeCl3. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. 2Fe + 3Cl2 −→to→to 2FeCl3. Ag, Cu không tác dụng với dung dịch HCl. Bài 2 – trang 96 – SGK Hóa 10 Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen F, Cl, Br, I? A. Nguyên tử chỉ có khả năng thu thêm 1e. B. Tạo ra với hiđro hợp chất có liên kết cộng hóa trị có cực. C. Có số oxi hóa – 1 trong mọi hợp chất. D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron. Hướng dẫn giải Chọn C. Bài 3 – trang 96 – SGK Hóa 10 Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen F2, Cl2, Br2, I2 A. Ở điều kiện thường là chất khí. B. Có tính oxi hóa mạnh. C. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. D. Tác dụng mạnh với nước. Hướng dẫn giải Chọn B. Bài 4 – trang 96 – SGK Hóa 10 So sánh những nguyên tố halogen về các mặt sau a Cấu tạo nguyên tử và cấu tạo phân tử. b Tính chất vật lí. c Tính chất hóa học. Hướng dẫn giải a Cấu tạo nguyên tử và cấu tạo phân tử – Giống nhau – Cấu hình electron có dạng ns2np5, có 7 electron lớp ngoài cùng. – Phân tử halogen có dạng X2. Liên kết trong phân tử halogen là liên kết cộng hóa trị không phân cực X – X. – Khác nhau + Điện tích hạt nhân tăng dần từ flo đến iot. + Bán kính nguyên tử tăng dần từ flo đến iot. + Số lớp electron tăng dần từ flo đến iot. + Độ âm điện giảm dần từ flo đến iot. b Tính chất vật lí Tính chất vật lí của các đơn chất halogen biến đổi có quy luật, đi từ flo đến iot ta thấy – Trạng thái chuyển từ thể khí sang thể lỏng và rắn. – Màu sắc đậm dần. – Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy tăng dần. c Tính chất hóa học – Giống nhau Đơn chất halogen oxi hóa được hầu hết các kim loại, oxi hóa khí hiđro tạo ra những hợp chất khí không màu – Khác nhau + Khả năng oxi hóa của các halogen giảm dần từ flo đến iot. + Điều kiện phản ứng với kim loại, với hiđro, với nước của các halogen cũng có khác nhau. + Flo không thể hiện tính khử còn các halogen khác có tính khử và tính khử tăng dần từ clo đến iot. Bài 5 – trang 96 – SGK Hóa 10 Hãy cho biết tính quy luật của sự biến đổi của nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi, màu sắc, độ âm điện của nguyên tố halogen. Hướng dẫn giải Quy luật của sự biến đổi tính chất vật lí và độ âm điện của các halogen là – Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần từ flo đến iot. – Màu sắc đậm dần từ flo đến iot. – Độ âm điện giảm dần từ flo đến iot. Bài 6 – trang 96 – SGK Hóa 10 Nêu tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố halogen. Giải thích chiều biến đổi của tính chất hóa học cơ bản đó trong nhóm. Hướng dẫn giải Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh. Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ flo đến iot. Tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot là do – Độ âm điện giảm dần từ flo đến iot. – Từ flo qua clo đến brom và iot, lớp electron ngoài cùng càng xa hạt nhân hơn, bán kính nguyên tử tăng dần, lực hút của hạt nhân với electron ngoài cùng càng yếu, làm cho khả năng nhận electron của halogen giảm dần. Bài 7 – trang 96 – SGK Hóa 10 Giải thích vì sao các nguyên tố halogen không có ở trạng thái tự do trong tự nhiên. Hướng dẫn giải Các nguyên tố halogen không có ở trạng thái tự do trong thiên nhiên do nguyên tử của các nguyên tố này hoạt động hóa học rất mạnh. Bài 8 – trang 96 – SGK Hóa 10 Cho một lượng đơn chất halogen tác dụng với Mg thu được 19g magie halogenua. Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng với nhôm tạo 17,8g nhôm halogen. Xác định tên và khối lượng đơn chất halogen nói trên. Hướng dẫn giải nAlCl3 = 17,8/133,5=2/15 mol. Gọi X là kí hiệu nguyên tử khối của halogen. 2Al+3X2→2AlX30,2←215molMg + X2 → MgX20,2→0,2mol⇒0,2.24+2X=19⇒X=35,5⇒X + X2 → MgX20,2→0,2mol⇒0,2.24+2X=19⇒X=35,5⇒XCl. mCl2 = 0, 14,2g. Để quá trình tiếp thu kiến thức mới trở nên dễ dàng và đạt hiệu quả nhất, trước khi bắt đầu bài học mới các em cần có sự chuẩn bị nhất định qua việc tổng hợp nội dung kiến thức lý thuyết trọng tâm, sử dụng những kiến thức hiện có thử áp dụng giải các bài tập ứng dụng, trả lời câu hỏi liên quan. Dưới đây chúng tôi đã soạn sẵn Lời giải Hóa 10 Bài 21 Khái quát về nhóm Halogen đầy đủ nhất, giúp các em tiết kiệm thời gian. Nội dung chi tiết được chia sẻ dưới đây. Bài 21 Khái quát về nhóm Halogen Bài tập SGK Bài 1 trang 96 SGK Hóa 10 Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại? A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Ag. Hướng dẫn giải chi tiết - Kim loại Zn tác dụng với dung dịch HCl loãng và với khí clo cho cùng loại muối clorua kim loại. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. Zn + Cl2 → ZnCl2. - Kim loại sắt tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí clo cho 2 loại muối clorua khác nhau là FeCl2 và FeCl3. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3. Ag, Cu không tác dụng với dung dịch HCl. Bài 2 trang 96 SGK Hóa 10 Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen F, Cl, Br, I? A. Nguyên tử chỉ có khả năng thu thêm 1e. B. Tạo ra với hidro hợp chất có liên kết cộng hóa trị có cực. C. Có số oxi hóa – 1 trong mọi hợp chất. D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron. Hướng dẫn giải chi tiết C đúng. Trong tất cả các hợp chất F chỉ có số oxi hóa -1 do F có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen khác ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa +1; +3; +5; +7 Bài 3 trang 96 SGK Hóa 10 Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen F2, Cl2, Br2,I2 A. Ở điều kiện thường là chất khí. B. Có tính oxi hóa mạnh. C. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. D. Tác dụng mạnh với nước. Hướng dẫn giải chi tiết B đúng. Bài 4 trang 96 SGK Hóa 10 So sánh những nguyên tố halogen về các mặt sau a Cấu tạo nguyên tử và cấu tạo phân tử. b Tính chất vật lí. c Tính chất hóa học. Hướng dẫn giải chi tiết So sánh những nguyên tố halogen về các mặt sau a Cấu tạo nguyên tử và cấu tạo phân tử - Giống nhau + Số lớp electron ngoài cùng có 7e. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử halogen đều có 1 electron độc thân. + Phân tử 2 nguyên tử, liên kết cộng hóa trị không cực. + Cấu hình electron lớp ngoài cùng ns2np5. - Khác nhau + Bán kính nguyên tử tăng dần từ flo đến iot. + Số lớp electron tăng dần từ flo đến iot. + Lớp ngoài cùng của nguyên tố flo là lớp thứ 2 nên không có phân lớp d. Nguyên tử clo, brom và iot có phân lớp d còn trống. + Ở trạng thái kích thích, nguyên tử clo, brom hoặc iot có thể có 3, 5 hoặc electron độc thân. + Độ âm điện giảm dần từ flo đến iot. b Tính chất vật lí Trong nhóm halogen, tính chất vật lí biến đổi có quy luật Trạng thái tập hợp, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi ... Từ flo đến iot ta nhận thấy - Trạng thái tập hợp Từ thể khí chuyển sang thể lỏng và thể rắn. - Màu sắc đậm dần - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần. - Flo không tan trong nước vì nó phân hủy nước rất mạnh, các halogen khác tan tương đối ít trong nước và tan nhiều trong một số dung môi hữu cơ. c Tính chất hóa học Giống nhau - Vì lớp electron lớp ngoài cùng có cấu tạo tương tự nhau ...ns2np5 nên các halogen rất giống nhau về tính chất hóa học của đơn chất cũng như về thành phần và tính chất của các hợp chất. - Halogen có ái lực với electron lớn. Nguyên tử halogen X với 7 electron lớp ngoài cùng dễ dàng thu thêm 1 electron để trở thành ion âm. X + 1e → X- - Oxi hóa được hầu hết các kim loại tạo muối halogennua. Khác nhau - Khả năng oxi hóa của các halogen giảm dần từ flo đến iot. - Phản ứng với kim loại, với hidro, với nước của các halogen cũng có khác nhau. - Flo không thể hiện tính khử không có số oxi hóa dương còn các halogen khác có tính khử và tính khử tăng dần từ flo đến iot. Bài 5 trang 96 SGK Hóa 10 Hãy cho biết tính quy luật của sự biến đổi của nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi, màu sắc, độ âm điện của nguyên tố halogen. Hướng dẫn giải chi tiết Quy luật của sự biến đổi tính chất vật lí và độ âm điện của các halogen là - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần từ flo đến iot. - Màu sắc đậm dần từ flo đến iot. - Độ âm điện giảm dần từ flo đến iot. Bài 6 trang 96 SGK Hóa 10 Nêu tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố halogen. Giải thích chiều biến đổi của tính chất hóa học cơ bản đó trong nhóm. Hướng dẫn giải chi tiết Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh, các nguyên tử này rất hoạt động vì chúng dễ thu thêm 1 electron, tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ flo đến iot. Sở dĩ tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot là do - Độ âm điện giảm dần từ flo đến iot. - Từ flo qua clo đến brom và iot, lớp electron ngoài cùng càng xa hạt nhân hơn, bán kính nguyên tử tăng dần, lực hút của hạt nhân với electron ngoài cùng càng yếu hớn, làm cho khả năng nhận electron của halogen giảm dần. Bài 7 trang 96 SGK Hóa 10 Giải thích vì sao các nguyên tố halogen không có ở trạng thái tự do trong tự nhiên. Hướng dẫn giải chi tiết Các nguyên tố halogen không có ở trạng thái tự do trong thiên nhiên do nguyên tử của các nguyên tố này hoạt động này hoạt động hóa học rất mạnh. Bài 8 trang 96 SGK Hóa 10 Cho một lượng đơn chất halogen tác dụng với Mg thu được 19g magie halogenua. Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng với nhôm tạo 17,8g nhôm halogen. Xác định tên và khối lượng đơn chất halogen nói trên. Hướng dẫn giải chi tiết a Phương trình hóa học của phản ứng Gọi X là kí hiệu nguyên tử khối của halogen. Mg + X2 → MgX2 2Al + 3X2 → 2AlX3. Cho 1 = 2. Giải ta rút ra X = 35,5 Cl b Thay X = 35,5 vào 1 ⇒ nCl2 = 0,2 mol ⇒ mCl2 = 14,2g. Bộ câu hỏi trắc nghiệm Câu 1 Những nguyên tố halogen thuộc nhóm A. IA B. VA C. VIA D. VIIA Đáp án D Câu 2 Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là A. ns2np4 B. ns2np5 C. ns2np3 D. ns2np6 Đáp án B Câu 3 Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là A. clo B. brom C. flo D. iot Đáp án C Câu 4 Trong nhóm halogen, sự biến đổi tính chấ nào sau đây của đơn chất đi từ flo đến iot là đúng? A. Ở điều kiện thường, trạng thái tập hợp chuyển từ thể khí sang thể lỏng và rắn. B. Màu sắc nhạt dần. C. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần. D. Tính oxi hóa tăng dần. Đáp án A Câu 5 Đặc điểm chung của các đơn chất halogen F2, Cl2, Br2, I2 A. ở điều kiện thường là chất khí. B. tác dụng mãnh liệt với nước. C. vừa cso tính oxi hóa, vừa có tính khử. D. tính chất hóa học cơ bản là tính oxi hóa. Đáp án D Câu 6 Dung dịch muối không tác dụng với dung dịch AgNO3 là A. NaF B. NaCl C. NaBr D. NaI Đáp án A Câu 7 Phát biểu nào sau đây sai? A. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot. B. Flo có tính oxi hóa mạnh hơn clo. C. Trong các hợp chất, flo và clo có các số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7. D. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo. Đáp án C Câu 8 Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 8,61 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là A. 47,2 % B. 52,8 C. 58,2% D. 41,8% Đáp án D Giả sử Y không phải Flo Gọi CTTB của X và Y là X NaX → AgX 23 + X → 108 + X g 6,03 → 8,61 g 8,61.23 + X = 6,03. 108 + X X = 175,3 Loại X là Clo, Y là Flo Kết tủa chỉ gồm AgCl; nAgCl = nNaCl = 8,61 143,5 = 0,06 mol % mNaCl = 0, 6,03. 100% = 58,2% ⇒ % mNaF = 41,2% Câu 9 Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên đo ở đktc là A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít. Đáp án D MBr + 1/2 Cl2 → MCl + 1/2 Br2 1 mol muối giảm = 80 – 35,5 = 44,5g ⇒ nCl2 = 1/2. nmuối = 1/2 . 4,45/44,5 = 0,05 mol ⇒ VCl2 = 1,12l Câu 10 Cho 4 đơn chất F2; Cl2; Br2; I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2. Đáp án D Câu 11 Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2 ? A. Br2 + 2NaCl → 2NaBr + Cl2 B. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O C. Br2 + 2NaOH → NaBr + NaBrO + H2O D. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Đáp án D Câu 12 Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là A. 64,3%. B. 39,1%. C. 47,8%. D. 35,9% Đáp án C NaBr x mol; NaI y mol Cho Br2 vào dung dịch A chỉ phản ứng với NaI NaI + 1/2 Br2 → NaBr + 1/2 I2 1 mol NaI → 1 mol NaBr giảm 47g ⇒ nNaI = 0,15 mol = y Khi sục khí Clo m giảm = x.80 – 35,5 + y 127-35,5 = 22,625g ⇒ x = 0,2 mol Câu 13 Hãy chỉ ra mệnh đề không chính xác A. Tất cả muối AgX X là halogen đều không tan trong nước. B. Tất cả các hiđro halogenua đều tồn tại ở thể khí, ở điều kiện thường. C. Tất cả các hiđro halogenua khi tan vào nước đều cho dung dịch axit. D. Các halogen từ F2 đến I2 tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại. Đáp án A Câu 14 Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 đktc đã phản ứng là A. 8,96 lít. B. 6,72 lít. C. 17,92 lít. D. 11,2 lít. Đáp án A Bảo toàn khối lượng mCl2 = mmuối – mkim loại = 28,4g ⇒ VCl2 = 28,471. 22,4 = 8,96l Câu 15 Trong các phản ứng hoá học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron ? A. Nhận thêm 1 electron. B. Nhận thêm 2 electron. C. Nhường đi 1 electron. D. Nhường đi 7 electron. Đáp án A Lý thuyết trọng tâm I. Nhóm halogen trong bảng tuần hoàn các nguyên tố - Gồm có các nguyên tố 9F 17Cl 35Br 53I 85At. Phân tử dạng X2 như F2 khí màu lục nhạt, Cl2 khí màu vàng lục, Br2 lỏng màu nâu đỏ, I2 tinh thể tím. II. Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử của các nguyên tố trong nhóm halogen - Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các halogen là ns2np5 - Dễ nhận thêm một electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm X + 1e → X- X F, Cl, Br, I - Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử các halogen đều có một electron độc thân. - Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử flo là lớp thứ hai nên không có phân lớp d. Nguyên tử clo, brom và iot có phân lớp d còn trống, khi được kích thích 1, 2 hoặc 3 electron có thể chuyển đến những obitan d còn trống Do đó ở các trạng thái kích thích, nguyên tử clo, brom hoặc iot có thể có 3, 5 hoặc 7 electron độc thân. III. Khái quát về tính chất của các halogen 1. Tính chất vật lý - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi Tăng dần từ F đến I. - Nguyên tử halogen có 7e lớp ngoài cùng ns2np5, bán kính nguyên tử nhỏ, có độ âm điện lớn ⇒ dễ nhận e, halogen có tính oxi hóa mạnh và là phi kim điển hình. Ion halogenua X- có mức oxi hóa thấp nhất nên thể hiện tính khử. - Giữa các phân tử X2 chỉ có lực hút Van der Waals yếu nên các halogen hoặc ở trạng thái khí F2, Cl2 hoặc ở trạng thái lỏng Br2 dễ bay hơi, cũng có thể ở trạng thái rắnI2 dễ thăng hoa. - Tính tan Flo phân hủy nước rất mạnh nên không tan trong nước. Các halogen khác tan tương đối ít trong nước và tan nhiều trong dung môi hữu cơ. 2. Tính chất hóa học - Cấu hình e lớp ngoài cùng tương tự nhau nên các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hóa học + Có 7 e lớp ngoài cùng nên có xu hướng nhận thêm 1 e tạo thành ion âm X-. + Là phi kim điển hình, có tính oxi hóa mạnh. - Tính oxi hóa của halogen Nhóm halogen với 7 điên tử ở lớp ngoài cùng và độ âm điện lớn, nguyên tử halogen X dễ dàng lấy 1 điện tử tạo ra X-có cấu hình khí trơ bền vững. Do đó tính chất quan trọng nhất của nhóm halogen là tính oxi hóa, tính này giảm dần từ F2 chất oxi hóa mạnh nhất đến I2 chất oxi hóa trung bình. Các bậc oxi hóa đặc trưng của các halogen là -1, 0, +1, +3, +5, +7 trừ F luôn có số oxi hóa -1. Ở dạng đơn chất, các halogen tồn tại dưới dạng phân tử X2. Có bậc oxi hóa trung gian là 0 là bậc oxi hóa trung gian. Nên nó vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. File tải hướng dẫn soạn Hóa 10 Bài 21 Khái quát về nhóm halogen Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo.. ►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn hóa như đề kiểm tra học kì, 1 tiết, 15 phút trên lớp, hướng dẫn giải sách giáo khoa, sách bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

hóa 10 bài 21 lý thuyết