hạn nộp hồ sơ đại học kinh doanh công nghệ
University of Economics Ho Chi Minh city, Trường Đại học Kinh tế TP. HCM, UEH, Viện Nghiên Cứu Kinh Tế Phát Triển, Institute Of Development And Research, IDR (028) 3856 1250 - 3957 2040
Thời hạn nộp thuế sẽ là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Đối với kê khai năm đầu tiên chu kỳ ổn định 5 năm thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày 1/1 năm đầu tiên chu kỳ ổn định 5 năm. Thời hạn nộp thuế sẽ là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Đại học. 7340101. Quản trị kinh doanh. 135. 35. 20. 8. Đại học. 7480201 _CLC. Công nghệ thông tin. điện chuyển phát nhanh hoặc chuyển phát đảm bảo đến các địa chỉ cơ sở đào tạo của Học viện (Thời gian nộp hồ sơ được tính theo dấu bưu điện). 3. L
Nhân Viên Kinh Doanh. Nhận hồ sơ đến: 30/09/2022 HẾT HẠN NỘP. Ngày đăng tin: 22/09/2022. Ngành nghề: Kinh doanh , Bán hàng / Tư vấn / Chăm sóc khách hàng. Nơi làm: Cần Thơ - Vĩnh Long - An Giang - Đồng Tháp - Sóc Trăng - Cà Mau. Trình độ: Cao đẳng.
Trường Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội đã có thông tin tuyển sinh chính thức các ngành của năm 2022. Cùng xem các thông tin chi tiết dưới đây nhé. Nội dung bài viết [ Ẩn] GIỚI THIỆU CHUNG. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022. 1. Các ngành tuyển sinh. 2. Tổ hợp môn xét tuyển.
mimpi menangkap ikan mas pake tangan togel. Sau khi được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ thì doanh nghiệp sẽ được hưởng những chính sách ưu đãi, hỗ trợ nào? – Hồng Gấm Ninh Bình.Nội dung này được Ban Hỗ trợ PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP trả lời như sau 1. Khi nào doanh nghiệp được cấp chứng nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ? Doanh nghiệp khoa học và công nghệ là doanh nghiệp thực hiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khoa học và công nghệ để tạo ra sản phẩm, hàng hóa từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Hiện nay, để được chứng nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện - Là doanh nghiệp được thành lập, đăng ký kinh doanh, tổ chức quản lý và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp; - Có năng lực thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; và - Doanh thu từ việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hoá hình thành từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đạt tỷ lệ theo quy định. Ngoài ra, doanh nghiệp muốn được công nhận là doanh nghiệp khoa học công nghệ còn cần phải nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 8 Nghị định 13/2019/NĐ-CP. >> Xem thêm bài viết >> Thủ tục đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ năm 2022 >> Thẩm định hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong bao lâu? Toàn văn File word Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn mới nhất còn hiệu lực Chính sách ưu đãi và hỗ trợ dành cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet 2. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được hưởng những chính sách ưu đãi hỗ trợ gì? Theo Điều 57 Luật Khoa học và công nghệ 2013 quy định về việc khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, cụ thể - Doanh nghiệp ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để đổi mới, nâng cao trình độ công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hoá được quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ, cho vay với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh để vay vốn. - Doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao được hưởng ưu đãi ở mức cao nhất theo quy định của pháp luật về công nghệ cao. Doanh nghiệp ứng dụng công nghệ là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong nước được hỗ trợ lãi suất vay vốn tại ngân hàng. Ngoài những ưu đãi nêu trên, doanh nghiệp khoa học và công nghệ còn được hưởng những chính sách ưu đãi khác được quy định tại Điều 20 Nghị định 13/2019/NĐ-CP như 1 Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, giao quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu các kết quả khoa học và công nghệ thuộc sở hữu nhà nước; 2 Hưởng chế độ miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp như doanh nghiệp đầu tư vào khu công nghệ cao theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản pháp luật có liên quan; 3 Các khoản chi phí hợp lý được trừ khi tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động khác thực hiện theo quy định của pháp luật; 4 Được miễn lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà; 5 Hưởng các chính sách ưu đãi về tín dụng đầu tư của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ và các quỹ khác theo quy định của pháp luật để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh; 6 Ưu tiên trong việc sử dụng trang thiết bị nghiên cứu phục vụ cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tại các Phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp, cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ của nhà nước; 7 Được hỗ trợ các dịch vụ tư vấn, đào tạo của các cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp do các cơ quan nhà nước thành lập; 8 Được Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao và Ủy ban nhân dân các địa phương ưu tiên cho thuê đất, cơ sở hạ tầng với mức giá thấp nhất theo quy định; và 9 Được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định.
A. GIỚI THIỆU Tên trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Tên tiếng Anh Ha Noi University of Business and Technology HUBT Mã trường DQK Hệ đào tạo Đại học - Sau đại học - Liên thông - Tại chức - Văn bằng 2 Loại trường Dân lập Địa chỉ Số 29A, Ngõ 124, phố Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội SĐT 0243 6336507 Email [email protected] Website Facebook B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 I. Thông tin chung 1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển a. Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 Thời gian xét tuyển Xét tuyển nhiều đợt từ khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022. Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo qui định của Bộ Giáo dục và đào tạo. b. Xét tuyển bằng học bạ kết quả học tập lớp 12 - Thời gian xét tuyển Xét tuyển liên tục đến tháng 12 năm 2022. - Hồ sơ đăng ký xét tuyển Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường lấy trên trang Web Bằng tốt nghiệp THPT bản sao công chứng đối với học sinh tốt nghiệp trước năm 2022 hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với học sinh tốt nghiệp năm 2022; Học bạ THPT bản sao công chứng; 2. Đối tượng tuyển sinh Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. 3. Phạm vi tuyển sinh Tuyển sinh trên cả nước. 4. Phương thức tuyển sinh Phương thức xét tuyển Trường sử dụng các phương thức xét tuyển sau Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022. Xét tuyển bằng học bạ kết quả học tập lớp 12. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT a. Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và có kết quả thi đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng do trường quy định sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, riêng Khối ngành sức khoẻ do Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định. b. Xét tuyển bằng kết quả học bạ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT. Điểm tổng kết của mỗi môn học lớp 12 ứng với 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của trường >= 19. Hạnh kiểm năm lớp 12 xếp loại Khá trở lên. Khối Sức khỏe xét tuyển theo điểm sàn của Bộ. Chính sách ưu tiên, xét tuyển thẳng Chế độ ưu tiên thực hiện theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui năm 2022. 5. Học phí Mức học phí của trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội như sau Ngành Răng-Hàm-Mặt Ngành Y đa khoa Ngành Dược học và Điều dưỡng Ngành Cơ điện tử, Kỹ thuật ô tô, Kiến trúc Ngành Công nghệ thông tin Ngành Điện-Điện tử, Xây dựng Các ngành khác Kinh tế, Ngôn ngữ, Mỹ thuật Ngành Quản lý đô thị và công trình Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường Khi Nhà trường đào tạo theo quy chế Tín chỉ’’ thì học phí sẽ có thông báo cụ thể. II. Các ngành tuyển sinh TT Ngành học Mã ngành Mã tổ hợp Tổ hợp bài/môn thi xét tuyển Chỉ tiêu dự kiến Xét KQ thi TN THPT Xét học bạ KHỐI NGÀNH 1 NGHỆ THUẬT 1 Thiết kế công nghiệp 7210402 H00 Ngữ văn, Bố cục mầu, Hình họa 20 30 H01 Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật H06 Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật H08 Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật 2 Thiết kế đồ họa 7210403 H00 Ngữ văn, Bố cục mầu, Hình họa 40 60 H01 Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật H06 Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật H08 Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật KHỐI NGÀNH 2 KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ, PHÁP LUẬT 3 Quản trị kinh doanh 7340101 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 320 480 A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh A08 Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 4 Kinh doanh quốc tế 7340120 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 120 180 A09 Toán, Địa lí, Giáo dục công dân C04 Ngữ văn, Toán, Địa lí D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 5 Tài chính - Ngân hàng 7340201 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 120 180 A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D10 Toán, Địa lí, Tiếng Anh C14 Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân 6 Kế toán 7340301 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 150 250 A08 Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân C03 Ngữ văn, Toán, Lịch sử D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 7 Luật kinh tế 7380107 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 50 100 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C14 Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh KHỐI NGÀNH 3 CÔNG NGHỆ - KỸ THUẬT 8 Công nghệ thông tin 7480201 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 320 480 A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D10 Toán, Địa lí, Tiếng Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 9 Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử 7510203 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 50 100 A02 Toán, Vật lí, Sinh học A09 Toán, Địa lí, Giáo dục công dân D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 10 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 150 200 A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh B03 Toán, Sinh học, Ngữ văn C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí 11 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 50 100 A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh A09 Toán, Địa lí, Giáo dục công dân D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 12 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 B00 Toán, Hóa học, Sinh học 20 30 A00 Toán, Vật lí, Hóa học B03 Toán, Sinh học, Ngữ văn C02 Ngữ văn, Toán, Hóa học 13 Kiến trúc 7580101 V00 Toán, Vật lí, Vẽ mỹ thuật 20 30 V01 Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật V02 Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật V06 Toán, Địa lí, Vẽ mỹ thuật 14 Quản lý đô thị và công trình 7580106 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 20 30 A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 15 Thiết kế nội thất 7580108 H00 Ngữ văn, Bố cục mầu, Hình họa 20 30 H01 Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật H06 Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật H08 Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật 16 Kỹ thuật xây dựng 7580201 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 20 30 A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh B08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh C14 Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân KHỐI NGÀNH 4 SỨC KHỎE 17 Y khoa 7720101 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 100 80 A02 Toán, Vật lí, Sinh học B00 Toán, Hóa học, Sinh học D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh 18 Dược học 7720201 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 50 70 A02 Toán, Vật lí, Sinh học B00 Toán, Hóa học, Sinh học D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh 19 Điều dưỡng 7720301 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 20 30 A02 Toán, Vật lí, Sinh học B00 Toán, Hóa học, Sinh học D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh 20 Răng - Hàm - Mặt 7720501 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 120 80 A02 Toán, Vật lí, Sinh học B00 Toán, Hóa học, Sinh học D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh KHỐI NGÀNH 5 NGÔN NGỮ, KHOA HỌC XÃ HỘI 21 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 120 180 D09 Toán, Lịch sử, Tiếng Anh D66 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 22 Ngôn ngữ Nga - Hàn 7220202 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 20 30 D09 Toán, Lịch sử, Tiếng Anh D66 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 23 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 280 420 D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D15 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 24 Kinh tế 7310101 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 40 60 A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh A08 Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 25 Quản lý nhà nước 7310205 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 20 30 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân D66 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh 26 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 150 250 A07 Toán, Lịch sử, Địa lí C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D66 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh 27 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 20 30 B00 Toán, Hóa học, Sinh học C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh *Xem thêm Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Xét theo điểm thi THPT QG Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT Thiết kế công nghiệp 14 18 15 21,25 Thiết kế đồ họa 14 18 15 24,1 19 Thiết kế nội thất 14 18 15 21 20 Ngôn ngữ Anh 17,5 18 17 25 26 Ngôn ngữ Nga 14 18 20,1 21 Ngôn ngữ Trung Quốc 19 18 20 26 26,5 Kinh tế 14 18 25,5 Quản lý nhà nước 14 18 15,5 22 21 Quản trị kinh doanh 18,5 18 19 26 26,5 Kinh doanh quốc tế 20 18 15,6 25,5 26 Tài chính - ngân hàng 14 18 15,2 25,25 26 Kế toán 16 18 16 24,9 26 Luật kinh tế 18 18 15,5 25 26 Công nghệ thông tin 15,5 18 16 26 26,2 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 14 18 15,4 24 24 Công nghệ kỹ thuật ô tô 18 18 15,1 22 24,5 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 14 18 15 24,5 25 Công nghệ kỹ thuật môi trường 14 18 15 18,9 19 Kiến trúc 14 18 15 18 19 Quản lý đô thị và công trình 14 18 15,45 21 22 Kỹ thuật xây dựng 14 18 15 19,75 21 Y khoa 21 - Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi - Tổng điểm 3 môn học lợp 12 theo tổ hợp xét tuyển từ 24 điểm 22,35 23,45 26 Dược học 20 - Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi - Tổng điểm 3 môn học lợp 12 theo tổ hợp xét tuyển từ 24 điểm 21,15 21,5 25 Răng hàm mặt 21 - Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi - Tổng điểm 3 môn học lợp 12 theo tổ hợp xét tuyển từ 24 điểm 22,1 24 25,5 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 18,5 18 15,05 26 24 Quản lý tài nguyên và môi trường 14 18 15,55 22 21 Điều dưỡng 18 - Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên - Tổng điểm 3 môn học lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển tè 19,5 điểm 19,4 19 22 Ngôn ngữ Nga - Hàn 16,65 Quản lý kinh tế 15 23,25 D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới [email protected]
Với việc bổ sung phương pháp nộp thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thì hạn nộp thuế của hộ kinh doanh cũng có sự thay đổi từ ngày 01/8/2021 theo quy định của Thông tư 41/2021/ cứ Điều 11, 12, 13, 14, 15 và 16 Thông tư 40/2021/TT-BTC, hạn nộp hồ sơ khai thuế và hạn nộp thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được quy định cụ thể theo từng phương pháp nộp thuế như sau1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuếThời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định như sau+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ Thời hạn nộp thuế Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, thêm Cách tính thuế hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất2. Nộp thuế theo phương pháp khoán hộ khoán- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ khoán được quy định như sau+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ khoán chậm nhất là ngày 15/12 năm trước liền kề năm tính thuế.+ Trường hợp hộ khoán mới ra kinh doanh bao gồm hộ kê khai chuyển đổi sang phương pháp khoán, hoặc hộ khoán chuyển đổi sang phương pháp kê khai, hoặc hộ khoán thay đổi ngành nghề, hoặc hộ khoán thay đổi quy mô kinh doanh trong năm thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ khoán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu kinh doanh, hoặc chuyển đổi phương pháp tính thuế, hoặc thay đổi ngành nghề, hoặc thay đổi quy mô kinh doanh.+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp hộ khoán có sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh doanh thu có yêu cầu sử dụng hóa Thời hạn nộp thuế+ Căn cứ Thông báo nộp tiền, hộ khoán nộp tiền thuế GTGT, thuế TNCN theo thời hạn trên Thông báo nộp tiền.+ Trường hợp hộ khoán có sử dụng hóa đơn cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh của cơ quan thuế thì thời hạn nộp thuế đối với doanh thu trên hóa đơn là thời hạn khai thuế đối với doanh thu trên hóa đơn chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh doanh thu có yêu cầu sử dụng hóa đơn.Hạn nộp thuế của hộ kinh doanh phụ thuộc vào phương pháp nộp thuế Ảnh minh họa3. Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ Thời hạn nộp thuế Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế quy định như sau+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán.+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp Thời hạn nộp thuế Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp được quy định như sau. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế nếu khai thuế theo tháng.. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế nếu khai thuế theo quý.+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo năm đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp Thời hạn nộp thuế Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuếThời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân quy định tại khoản 1 khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân trong trường hợp khai tháng hoặc quý như sau. Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân thuộc trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo tháng thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo liền kề tháng phát sinh nghĩa vụ khai thuế thay, nộp thuế thay.. Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân thuộc trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo quý thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ khai thuế thay, nộp thuế Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản. Tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay khai thuế theo tháng hoặc quý theo hướng dẫn sauTổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân thuộc trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo tháng thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo liền kề tháng phát sinh nghĩa vụ khai thuế thay, nộp thuế chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân thuộc trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo quý thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ khai thuế thay, nộp thuế thay.. Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán.. Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay nộp hồ sơ khai thuế năm là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên kể từ ngày kết thúc năm dương Thời hạn nộp thuế Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, đây là hạn nộp hồ sơ khai thuế và hạn nộp thuế của hộ kinh doanh từ 01/8/2021 theo Thông tư 40/2021/TT-BTC. Nếu bạn đọc có vướng mắc vui lòng liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất.>> Cách tính thuế theo phương pháp kê khai cho hộ, cá nhân kinh doanh>> Nhiều hộ kinh doanh phải khai, nộp thuế theo tháng>> Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công
Học phí trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 2022Kỳ thi THPT Quốc gia 2022 đã kết thúc. Sau khi đối chiếu với đáp án chính thức của Bộ GD&ĐT, các bạn thí sinh cũng đã nắm được mức điểm thi của mình để xét tuyển nguyện vọng vào các trường đại học. Với những bạn đang quan tâm tìm hiểu về trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội để nộp hồ sơ xét tuyển đại học, thì thông tin về học phí của trường cũng là một trong những yếu tố không thể bỏ qua. Để giúp các bạn tìm hiểu thêm về trường, VnDoc gửi tới các bạn thông tin về học phí Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội mới nhất năm 2022 để các bạn tham khảo, giúp các bạn lựa chọn được ngôi trường và ngành học phù hợp với năng lực cũng như điều kiện của gia đình. Tài liệu được tổng hợp chi tiết và chính xác. Mời các bậc phụ huynh, các bạn học sinh cùng tham Học phí Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 2022 - 2023Học phí trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2022 cụ thể như sauKhối ngành Công nghệ thông tin đồng/học kỳNgành Y khoa đồng/học kỳNgành Răng – Hàm – Mặt đồng/học kỳNgành Dược học, Điều dưỡng đồng/học kỳNgành Cơ điện tử, Kỹ thuật ô tô, Kiến trúc đồng/học kỳNgành Điện – Điện tử, Xây dựng đồng/học kỳCác ngành khác Kinh tế, Ngôn ngữ, Mỹ thuật đồng/học kỳNgành Quản lý đô thị và công trình đồng/học kỳNgành Quản lý tài nguyên và môi trường đồng/học kỳ2. Học phí Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 2021 - 2022Năm 2021, Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tuyển sinh chỉ tiêu hệ đại học chính quy cho 27 ngành đào đào tạoMức học phí1Ngành Răng – Hàm – đ/kỳ2Ngành Y đa đ/kỳ3Ngành Dược học và Điều đ/kỳ4Ngành Cơ điện tử, Kỹ thuật ô tô, Kiến trúc, Môi đ/kỳ5Ngành Công nghệ thông đ/kỳ6Ngành Điện – Điện tử, Xây đ/kỳ7Các ngành khác Kinh tế, Ngôn ngữ đ/kỳ3. Học phí Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 2020 - 2021Mức học phí của trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội như sauCác ngành khối Kinh tế - Quản lý và Ngôn ngữ ngành Công nghệ - Kĩ thuật sức khỏe Y đa khoa Răng- Hàm- Mặt học và Điều dưỡng thức tuyển sinh của trường trong năm 2020Trường sử dụng các phương thức xét tuyển sauXét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 học bạ bậc THPT hoặc tương đương.Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia các năm với ngành có môn năng khiếu Các môn năng khiếu nhà trường có tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển dựa vào kết quả thi năng khiếu của các trường đại học trên cả đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXTa. Hình thức xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020- Các ngành khối Kinh tế - Quản trị, Kỹ thuật - Công nghệ, Ngôn ngữ, Nghệ thuật theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường điểm sàn.- Các ngành khối sức khỏe Y đa khoa, Răng - Hàm - Mặt, Dược học, Điều dưỡng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy điểm trên bao gồm cả điểm ưu tiên đối tượng, khu Hình thức xét tuyển bằng kết quả học tập lớp 12 bậc THPT học bạ hoặc tương đương- Các ngành khối Kinh tế - Quản trị, Kỹ thuật - Công nghệ, Ngôn ngữ, Nghệ thuật 18 Các ngành khối sức khỏe+ Y đa khoa, Răng - Hàm- Mặt, Dược học học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên;+ Điều dưỡng học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.* Đối với ngành có môn năng khiếu- Môn năng khiếu do Trường tổ chức thi tuyển;- Sử dụng kết quả thi môn Năng khiếu của các Trường Đại học khác trong cả tổ hợp có 1 môn năng khiếu, 2 môn văn hoá thì điểm của 2 môn văn hoá phải ≥12;Nếu tổ hợp có 2 môn năng khiếu, 1 môn văn hoá thì điểm của môn văn hoá phải ≥ 6.* Hạnh kiểm năm lớp 12 xếp loại Khá trở Học phí Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 2019 - 2020Học phí trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ năm 2019 cơ bản không có nhiều thay đổi so với năm học 2018-2019. Cụ thể như sau- Khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh đồng/tháng- Khối ngành Công nghệ - Kĩ thuật đồng/tháng - Ngành Điều dưỡng đồng/tháng- Ngành Dược học đồng/tháng- Ngành Y đa khoa đồng/ tháng- Ngành Răng hàm mặt đồng/tháng5. Học phí Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 2018 - 2019Học phí đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội có sự chênh lệch nhau khá nhiều ở các ngành nghề đào tạo. Cụ thể như sau- Với các khối ngành kinh tế, quản trị kinh doanh thì học phí đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội là triệu đồng/ Với các khối ngành công nghệ - kỹ thuật thì học phí cao hơn là triệu đồng/ Ngành dược có học phí là triệu/ Ngành y đa khoa với học phí là 5 triệu đồng/ Cao nhất là ngành răng Hàm Mặt 6 triệu đồng/ học Kinh doanh và Công nghệ là trường đại học dân lập đào tạo rất nhiều ngành nghề khác nhau nhưng lại có mức điểm chuẩn đầu vào ở mức trung bình. Vì thế số lượng thí sinh quan tâm và có nhu cầu đăng ký theo học tại trường ngày càng tăng cao. Tuy nhiên việc tìm hiểu về mức học phí đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội là rất cần thiết vì đây là yếu tố quan trọng để các thí sinh cẩn phải đảm bảo trong quá trình học tập.⇒ Xem thêm Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội DQK các năm6. Các tuyến xe bus chạy qua Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà NộiXem thêm Lộ trình các tuyến xe bus Hà Nội qua các trường Đại học, cao đẳng- Điểm dừng tại Minh KhaiXe buýt 19 Trần Khánh Dư - Thiên Đường Bảo SơnGiá vé 7000đ/lượtChiều đi Bãi đỗ xe Trần Khánh Dư - Trần Khánh Dư đường dưới - Bệnh viện Việt Xô - Trần Khánh Dư đường trên - Nguyễn Khoái - Dốc cầu Vĩnh Tuy - Vĩnh Tuy - Minh Khai - Đại La - Ngã tư Vọng - Trường Chinh - Đường Láng - Quay đầu tại đối diện số nhà 124 đường Láng - Đường Láng - Ngã tư Sở - Nguyễn Trãi - Trần Phú Hà Đông - Quang Trung Hà Đông - Vạn Phúc - Tố Hữu - Lê Trọng Tấn - Thiên Đường Bảo về Thiên Đường Bảo Sơn - Lê Trọng Tấn - Tố Hữu - Vạn Phúc - Quang Trung Hà Đông - Trần Phú Hà Đông - Nguyễn Trãi - Ngã Tư Sở - Trường Chinh - Ngã tư Vọng - Đại La - Minh Khai - Vĩnh Tuy - quay đầu tại nút giao Vĩnh Tuy và đường dẫn lên đê Nguyễn Khoái - Vĩnh Tuy - Minh Khai - Nguyễn Khoái - Trần Khánh Dư đường dưới - Bệnh viện Việt Xô - Trần Khánh Dư đường trên - Bãi đỗ xe Trần Khánh DưThời gian hoạt động Giờ xuất/đóng bến 5h00 - 21h00TKD; 21h05 TĐ Bảo Sơn/CN 5h00 - 21h01TKD; 5h05 - 21h00TĐ Bảo Sơn. Thời gian kế hoạch 1 lượt 60 - 70 phútGiãn cách chuyến 10 - 15 - 20 phút/chuyến Điểm dừng tại Nguyễn Khoái Xe buýt 48 Trần Khánh Dư - Vạn PhúcGiá vé 7000đ/lượtLượt đi BĐX Trần Khánh Dư - Nguyễn Khoái - BX Lương Yên - Cầu Vĩnh Tuy - Đê Hữu Hồng - Khuyến Lương - Yên Sở - Ngũ Hiệp - Đông Mỹ - Cổng thôn 3 Vạn Phúc - Thanh TrìLượt về Cổng thôn 3 Vạn Phúc - Thanh Trì - Đê Hữu Hồng - Đông Mỹ - Ngũ Hiệp - Yên Sở - Khuyến Lương - Cầu Vĩnh Tuy - Nguyễn Khoái - BX Lương Yên - BĐX Trần Khánh DưThời gian hoạt động 5h00 - 21h00. CN 5h00-20h57 Trần Khánh Dư, 5h29 - 21h06 Vạn Phúc. Thời gian kế hoạch 1 lượt 45 phút. Giãn cách chuyến 15 - 20 phút/chuyến phútMời các bạn học sinh tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôiHọc phí Học viện Ngân hàngHọc phí Đại học Nguyễn TrãiHọc phí Đại học Công nghiệp VinhHọc phí Đại học Bạc LiêuHọc phí Đại học Bình DươngHọc phí Đại học Kỹ thuật Y tế Hải DươngHọc phí Đại học Thăng LongTrên đây VnDoc cung cấp cho các bạn một số thông tin về Học phí Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2022. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài viết rồi đúng không ạ? Hy vọng thông qua những thông tin về học phí ở trên, các bậc phụ huynh, các em học sinh có thể tham khảo và tìm hiểu, lựa chọn được cho mình ngôi trường đại học không chỉ phù hợp với năng lực, sở thích của cá nhân, mà còn phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện kinh tế của gia có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi thpt Quốc gia môn Hóa học, Thi thpt Quốc gia môn Vật Lý, Thi thpt Quốc gia môn Sinh học, Thông tin các Trường Đại học, Học viện và Cao đẳng mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
THÔNG BÁO TUYỂN SINH LIÊN THÔNG ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY 2022 Từ Trung cấp, Cao đẳng, Cao đẳng nghề lên Đại Học, Có nhận liên thông đại học trái ngành – Căn cứ theo kế hoạch tuyển sinh, trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội thông báo tuyển sinh liên thông Đại học Kinh doanh Công nghệ Hà Nội hệ chính quy Đại học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội thông báo tuyển sinh liên thông Đại Học Thông tin cụ thể liên thông Đại học Kinh doanh Công nghệ Hà Nội năm 2022 như sau I. Liên Thông Đại Học các ngành đào tạo + Kế Toán + Tài Chính Ngân Hàng + Quản Trị Kinh Doanh + Quản Lý Nhà Nước + Luật Kinh Tế + Công Nghệ Thông Tin +Kỹ Thuật Xây Dựng +Quản Trị Dịch Vụ Du Lịch Và Lữ Hành II. Đối tượng và Phương thức tuyển sinh liên thông + Sinh viên tốt nghiệp Trung Cấp chính quy, Cao Đẳng chính quy, Trung Cấp nghề, Cao Đẳng nghề theo quy chế tuyển sinh của bộ Giáo dục và Đào tạo. Phương thức tuyển sinh có 2 phương thức 1 Thi tuyển Các môn thi gồm 03 môn môn cơ bản, môn cơ sở ngành, môn chuyên ngành hoặc thực hành nghề. 2 Xét tuyển Người tốt nghiệp có bằng Trung cấp, Trung cấp nghề, Cao đẳng, Cao đẳng nghề mà có bằng tốt nghiệp THPT được xét tuyển theo quy định hiện hành về tuyển sinh trình độ đại học của Bộ GD&ĐT và theo đề án tuyển sinh đào tạo đại học hệ chính quy của nhà trường. – Nếu xét tuyển theo tổ hợp môn thi thì điểm trúng tuyển và tổ hợp môn thi theo quy định đối với tuyển sinh hệ đại học chính quy của nhà trường. – Nếu xét tuyển theo học bạ thì các môn xét tuyển phải đảm bảo từ 5 điểm trở lên thang điểm 10 – Nếu xét tuyển theo điểm trung bình trung kết quả học tập đối với thí sinh đã có bằng Trung cấp, Cao đẳng thì bảng điểm/học bạ phải từ 5 điểm trở lên. III. Hồ sơ và thủ tục đăng ký dự thi liên thông Hồ sơ dự thi gồm – Phiếu tuyển sinh theo mẫu – Bản sao bằng tốt nghiệp Trung Cấp, Cao Đẳng có công chứng. – Bản sao kết quả học tập có công chứng. – Học bạ THPT có công chứng – Bản sao giấy khai sinh. – 2 ảnh 4×6 cùng kiểu chụp và ghi rõ họ tên sau ảnh – Các giấy tờ ưu tiên nếu có IV. Cấp bằng tốt nghiệp liên thông – Đại Học Chính Quy V. Kế hoạch tuyển sinh liên thông + Bắt đầu nhận hồ sơ đợt mới từ ngày 08/02/2022 + Lệ phí hồ sơ và Thi tuyển/ Xét tuyển + Học phí tín chỉ Nhà trường sẽ dừng tuyển sinh khi đủ chỉ tiêu * **THÔNG TIN CHI TIẾT LIÊN HỆ TẠI PHÒNG TUYỂN SINH Chú ý Để tiện cho việc đi lại và hoàn thiện mọi thủ tục nhập học theo đúng quy định của nhà trường. Thí sinh đến mua hồ sơ và làm thủ tục đăng ký dự thi liên thông liên hệ trực tiếp để được hướng dẫn Hotline Cô Trang – Phụ trách tuyển sinh Thí sinh và phụ huynh liên hệ trước để đăng ký mua hồ sơ và được hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ . Tránh đến nơi thiếu thông tin và giấy tờ cần thiết phải đi lại nhiều lần Hướng dẫn đăng ký Trực Tuyến Để thuận tiện cho công tác tuyển sinh liên thông năm 2022 Trường Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội đưa vào hình thức đăng ký Trực Tuyến. Thí sinh điền đầy đủ thông tin và form dưới đây rồi nhấn nút ” Gửi Đi”. Nhà trường sẽ liên hệ lại với thí sinh để hướng dẫn Những trường có dấu * bắt buộc phải nhập, Các trường văn bản phải nhập bằng tiếng Việt có dấu Form Đăng Ký Trực Tuyến Liên Thông Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội 2022 + Xem thêm Danh sách các trường tuyển sinh Liên Thông Đại Học 2021
hạn nộp hồ sơ đại học kinh doanh công nghệ